Tabellae Phthalylsulfathiazoli
Là viên nén chứa phthalylsulfathiazol.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm lượng
phthalylsulfathiazol,
C17H13N3O5 S2, từ
95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Viên
màu trắng, không mùi.
Chiết
một lượng bột viên tương ứng với
1,5 g phthalylsulfathiazol với 60 ml aceton
(TT) nóng, lọc và bốc hơi dịch lọc
đến khô. Sấy cắn ở 105 ºC, dùng cắn thu được
để thử các phản ứng sau:
A.
Cắn thu được phải cho phản ứng D quy
định trong phần định tính của chuyên
luận "Phthalylsulfathiazol".
B.
Lấy 1 g cắn, thêm 8,5 ml dung
dịch natri hydroxyd 2 M (TT), đun sôi dưới sinh hàn
hồi lưu trong 30 phút. Để nguội và thêm 17,5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT).
Lắc kỹ và lọc. Trung hòa dịch lọc bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT).
Lọc, rửa tủa bằng nước.
Kết tinh lại bằng nước và sấy các tinh
thể thu được ở 100 đến 105 ºC. Hòa tan
10 mg tinh thể trong 200 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT),
2 ml dung dịch thu được cho phản ứng định
tính của amin thơm bậc nhất (Phụ lục 8.1)
với tủa vàng hình thành.
C. Lấy 10 mg cắn, thêm 20 mg phenol (TT) và 3 giọt acid sulfuric đậm đặc
(TT), đun đến khi hỗn hợp có màu nâu.
Để nguội, thêm 20 ml nước
và kiềm hoá bằng dung
dịch natri hydroxyd 2 M (TT), có màu hồng
xuất hiện (phản ứng phân biệt với
sucinylsulfathiazol).
Lắc
kỹ một lượng bột viên đã nghiền
mịn tương ứng với 7,5 mg phthalylsulfathiazol trong
một hỗn hợp gồm 25 ml ethanol 96% (TT), 6 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 3,5 ml nước đã
được làm lạnh trước đến 15 ºC
rồi lọc. Làm lạnh ngay dịch lọc trong
nước đá và thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch natri nitrit (TT) 0,25%, trộn
đều và để yên trong 3 phút. Thêm 2,5 ml dung dịch acid sulfamic (TT) 4%, để yên
tiếp trong 5 phút. Thêm 1 ml dung dịch N-(1-naphthyl) ethylendiamin dihydroclorid (TT) 0,4% và pha loãng
đến vừa đủ 50 ml với nước.
Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch
thu được ở 550 nm không được lớn hơn
độ hấp thụ của dung dịch đối
chiếu được chuẩn bị đồng
thời, trong cùng điều kiện như sau: Dùng một
hỗn hợp gồm 25 ml ethanol 96% (TT), 2 ml nước, 6
ml dung dịch acid hydrocloric loãng
(TT) và 1,5 ml dung dịch được chuẩn bị
bằng cách hoà tan 10 mg sulfathiazol và 0,5 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT) trong
nước vừa đủ 100 ml. Làm lạnh ngay hỗn
hợp thu được trong nước đá, thêm vào
hỗn hợp 1 ml dung dịch natri
nitrit (TT) 0,25%, trộn đều và để yên trong 3
phút. Tiến hành như trên , bắt đầu từ “Thêm
2,5 ml dung dịch acid sulfamic (TT)
4% ...”
Cân
20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền viên
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột
viên tương ứng với khoảng 0,5 g
phthalylsulfathiazol, cho vào một bình cầu nhỏ, thêm 20 ml acid hydrocloric đậm
đặc (TT) và 10 ml nước
rồi đun sôi dưới ống sinh hàn hồi lưu
trong 1 giờ. Dùng 20 ml dung dịch
acid hydrocloric loãng (TT) chuyển toàn bộ lượng
chất lỏng trong bình thủy phân sang một cốc dung
tích 200 ml. Tiến hành chuẩn độ bằng nitrit
(Phụ lục 10.4).
1
ml dung dịch natri nitrit 0,1 M (CĐ)
tương đương với 40,34 mg C17H13N3O5S2.
Đựng
trong chai lọ nút kín. Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
500
mg.